Các thế nhà không nên động thổ xây dựng: Phần 2 – Mậu Kỷ Đô Thiên Sát
“Mậu Kỷ Đô Thiên Sát” là một trong năm ngôi sao Sát quan trọng cần được xem xét theo lý thuyết Tam Hợp trong phong thủy. Mậu Kỷ Đô Thiên thường được xem như một yếu tố đại diện cho yếu tố Thổ. Với vị trí quan trọng này trong số năm Sát tinh lớn, nó mang đến một trường khí mạnh mẽ và có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sự hưng vượng của ngôi nhà
Mậu Kỷ là 2 thiên can ở trung cung, thuộc ngũ hành Thổ, được ví như khí của sao số 5 (Ngũ Hoàng Đại Sát), khí này bay đến phương nào thì xấu phương đó, nên không thể xem nhẹ. Mậu Đô Thiên sát Nam mệnh vì Mậu là can dương, Kỷ Đô Thiên sát Nữ mệnh vì Kỷ là can âm. Đối tượng dễ bị ảnh hưởng nhất đối với sát này là trẻ em.
Cách tìm Mậu Kỷ Đô Thiên Sát
B1: Xác định thiên can của năm hiện tại.
B2: Từ thiên can của năm, dùng “Ngũ Hổ Độn” xác định thiên can của tháng 1 (tháng Dần) từ khẩu quyết Ngũ hổ độn: Giáp Kỷ chi niên Bính độn Dần/ Ất Canh chi tuế Mậu tiên hành/ Bính Tân tuân tòng Canh thượng độn/ Đinh Nhâm nguyên tự khởi ư Nhâm/ Mậu Quý chỉ niên Dần bách Giáp/ Độn can hóa khí tất phùng sinh.
B3: Từ thiên can của tháng 1, tìm đến tháng có thiên can Mậu – Kỷ. Đây chính là tháng phạm sát Mậu Kỷ Đô Thiên. Trong 12 tháng của 1 năm, sẽ có 2 tháng mang can Mậu – Kỷ. Ngoài 2 tháng trên, mỗi năm có 2 sơn trong 24 sơn hướng sẽ phạm Mậu Kỷ Đô Thiên.
Ví dụ: Năm 2023 thuộc năm Quý Mão với thiên can Quý. Sử dụng khẩu quyết “Ngũ Hỗ Độn”, chúng ta có thể xác định tháng 1 năm 2023 là Giáp Dần, tháng 2 là Ất Mão, tháng 3 là Bính Thìn, tháng 4 là Đinh Tị, tháng 5 là Mậu Ngọ, và tháng 6 là Kỷ Mùi. Lưu ý rằng tháng 5 và tháng 6 là hai tháng mà Mậu Kỷ Đô Thiên Sát xuất hiện, do đó, cần thận trọng và hạn chế việc xây dựng và tu tạo trong gia đình. Ngoài ra, nếu nhà của bạn có tọa độ Ngọ hoặc Mùi, cũng cần đặc biệt cẩn trọng trong năm này để tránh tác động tiêu cực từ các yếu tố phong thủy này.
Cách tính này dành cho những người có hiểu biết về phong thủy, để đơn giản hơn, ta chỉ cần tra bảng sau để tìm Mậu Kỷ Đô Thiên Sát.
Thiên Can Năm | Sơn phạm Mậu Kỷ Đô Thiên sát | Tháng phạm Mậu Kỷ Đô Thiên sát |
Giáp / Kỷ | Tọa Thìn hướng Tuất (292.5 -307.5 độ) Tọa Tỵ hướng Hợi (322.5 – 337.5 độ) | Tháng 3 – Tháng 4 |
Ất / Canh | Tọa Dần hướng Thân (232.5 – 247.5 độ) Tọa Mão hướng Dậu (262.5 – 277.5 độ) | Tháng 1 – Tháng 2 |
Bính / Tân | Tọa Tuất hướng Thìn (112.5 – 127.5 độ) Tọa Hợi hướng Tỵ (142.5 – 157.5 độ) | Tháng 9 – Tháng 10 |
Đinh / Nhâm | Tọa Thân hướng Dần (52.5 – 67.5 độ) Tọa Dậu hướng Mão (82.5 – 97.5 độ) | Tháng 7 – Tháng 8 |
Mậu / Quý | Tọa Ngọ hướng Tý (352.5 – 7.5 độ) Tọa Mùi hướng Sửu (22.5 – 37.5 độ) | Tháng 5 – Tháng 6 |
* Lưu ý:Trong bảng trên, năm và tháng được tính dựa trên lịch Tiết Khí, không sử dụng lịch âm lịch hoặc dương lịch.
-Bảng này thể hiện hướng nhà để người không rành về phong thủy có thể áp dụng một cách dễ dàng. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng bảng chỉ áp dụng chính xác cho những ngôi nhà có hình dáng vuông vức. Đối với những ngôi nhà có cạnh nghiêng ở mặt trước và mặt sau, việc áp dụng phong thủy sẽ cần sự tư vấn từ các chuyên gia phong thủy
Những quan điểm về Mậu Kỷ Đô Thiên Sát
– Quan điểm chung, được hầu hết các tài liệu và thầy phong thủy ghi nhận:
+ Chỉ kị sơn (tọa nhà) phạm Mậu Kỷ Đô Thiên Sát.
+ Chỉ kị tu tạo, sửa chữa khi gặp Mậu Kỷ Đô Thiên Sát.
– Quan điểm riêng, mở rộng hơn, được số ít tài liệu và thầy phong thủy công nhận:
+ Kị cả tọa nhà và hướng nhà có sơn phạm Mậu Kỷ Đô Thiên Sát. Như ví dụ ở trên, năm 2023, không những nhà có tọa Ngọ, tọa Mùi phạm sát, mà chiều ngược lại, nhà hướng Ngọ, hướng Mùi cũng bị Mậu Kỷ Đô Thiên Sát.
+ Kị cả cải tạo, sửa chữa lẫn lập hướng, xây mới khi gặp Mậu Kỷ Đô Thiên Sát.
Cách hóa giải Mậu Kỷ Đô Thiên Sát
– Hai tháng phạm Mậu Kỷ Đô Thiên Sát trong 1 năm, nhất định không nên động thổ xây dựng.
– Đối với các tọa nhà phạm Mậu Kỷ Đô Thiên, ta nên chọn động thổ các tháng có ngũ hành sinh trợ cho tọa nhà, cụ thể như sau:
Thiên Can Năm | Sơn phạm Mậu Kỷ Đô Thiên sát | Tháng động thổ (Lịch Tiết Khí) |
Giáp / Kỷ | Tọa Thìn,Tỵ (Đông Nam – Mộc) | Tháng 10 – 11 (Thủy) |
Ất / Canh | Tọa Dần, Mão (Đông – Mộc) | Tháng 10 – 11 (Thủy) |
Bính / Tân | Tọa Tuất, Hợi (Tây Bắc – Kim) | Tháng 3 – 6 – 9 -12 (Thổ) |
Đinh / Nhâm | Tọa Thân, Dậu (Tây – Kim) | Tháng 3 – 6 – 9 -12 (Thổ) |
Mậu / Quý | Tọa Ngọ, Mùi (Nam – Hỏa) | Tháng 1 – 2 (Mộc) |
* Thông tin trong bài mang tính chất tham khảo
(Nguồn cafeland.vn)